Tại sao gọi là nhà thép tiền chế - so sánh hiệu quả
Tại sao gọi là nhà thép tiền chế - so sánh hiệu quả, 16, Nhà thép tiền chế, Hoàng Kim, Chuyên trang Nhà thép tiền chế, 10/04/2017 12:10:57
Khái niệm: Nhà thép tiền chế là loại nhà thép được làm theo yêu cầu bản vẽ kiến trúc và kỹ thuật đã được phê duyệt theo yêu cầu của chủ đầu tư phù hợp với công năng, phong thủy, mức vốn đầu tư........ Quá trình làm ra sản phẩm hoàn chỉnh (có kết hợp các bước kiểm tra và quản lý chất lượng) được trải qua 3 giai đoạn chính: 1: Thiết kế 2. Gia công chế tạo cấu kiện 3. Vận chuyển lắp dựng tại công trình.
Toàn bộ kết cấu thép có thể sản xuất đồng bộ sẵn rồi đưa ra công trường lắp dựng bằng liên kết bu lông, do vậy thời gian lắp ráp rất nhanh. Để hoàn thiện Nhà xưởng có thể dùng tôn được cán định hình hoàn thiện mái và bao che. |
|
Công trình sử dụng nhà thép tiền chế: Nhà máy, nhà xưởng, nhà che máy bay, công trình thương mại, nhà cao tầng, nhà văn phòng làm việc, kiến trúc cho các nhà xây dựng, nhà ở xã hội, nhà công trường… | |
Những thông số cơ bản để xác định mô tả một nhà thép tiền chế | |
Chiều rộng nhà thép tiền chế | |
Chiều rộng của nhà tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng. Không hạn chế về chiều rộng nhà. Được tính từ mép ngoài tường đến mép ngoài tường . | |
Chiều dài nhà thép tiền chế | |
Chiều dài của nhà tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng. Không hạn chế về chiều dài nhà. Chiều dài nhà được tính từ mép ngoài tường đến mép ngoài tường | |
Chiều cao nhà thép tiền chế | |
Chiều cao của nhà tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng. Chiều cao nhà được tính từ chân cột đến diềm mái( giao giữa tôn mái và tôn tường), phổ thông nhất là chiều cao từ 6 đến 7 m. Chiều cao đối với nhà cao tầng có thể lên tới hàng trăm mét | |
Độ dốc mái nhà thép tiền chế | |
Độ dốc mái ảnh hưởng đến việc thoát nước mưa ở trên mái. Thông thường, độ dốc mái được lấy = 15%, tùy thuộc vào độ dài của mái, loại tôn lợp, vùng khí hậu… để thiết kế cho phù hợp. | |
Bước cột nhà thép tiền chế | |
Bước cột là khoảng cách giữa các cột theo phương dọc nhà. Bước cột được xác định dựa vào chiều dài của nhà và mục đích sử dụng trong nhà, thông thường là 6m, 7m, 8m, có thể dài hơn theo yêu cầu sử dụng | |
Tải trọng nhà thép tiền chế | |
Tải trọng tính toán tác động lên công trình bao gồm các loại tải trọng sau: trọng lượng bản thân, hoạt tải mái, tải trọng gió, tải trọng cầu trục, tải trọng sàn, Tải trọng sử dụng…. | |
Thành phần cấu tạo chính nhà thép tiền chế | |
Khung chính nhà thép tiền chế | |
Cột, Kèo thép. | |
Thành phần kết cấu khác nhà thép tiền chế | |
Xà gồ, dầm, giằng, cửa đẩy, chống sét… | |
Tính kinh tế của nhà thép tiền chế | |
So với nhà thép thường |
|
1. Tiết kiệm vật liệu tại các vùng ít chịu lực của các cấu kiện khung chính giúp Nhà thép tiền chế kinh tế hơn so với nhà thép thường đặc biệt là các nhà thấp tầng với độ rộng dưới 60m và chiều cao mép mái dưới 30m |
|
2. Nhà thép tiền chế chỉ sử dụng các mối liên kết đã được thiết kế sẵn và các nguyên vật liệu đã được xác định trước để thiết kế và sản xuất các kết cấu nhà |
|
3. Giảm đáng kể thời gian thiết kế, sản xuất và lắp dựng. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chính những lý do trên khiến nhà thép tiền chế là loại nhà lý tưởng để sử dụng làm nhà xưởng, nhà kho, nhà trưng bày, siêu thị….
Xem thêm: http://inbanner.com.vn/thuong-thuc-cuoc-song.html
Xem thêm: http://shopthoitrangcongso.vn/mua-sam-shopping.html
Tại sao gọi là nhà thép tiền chế - so sánh hiệu quả, 16, Nhà thép tiền chế, Hoàng Kim, Chuyên trang Nhà thép tiền chế, 10/04/2017 12:10:57